Tìm kiếm Blog này

Thứ Hai, 17 tháng 1, 2011

Ngữ Pháp Ôn Thi N3 TUAN 1-1

Tuần 1: Ngày thứ nhất
Có 3 mẫu Vれている(V rete iru)、Vれた (V reta) và Vせてください(V sete kudasai)

I. V れる (受身形)(Vreru)(ukemi)
Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.

Ví dụ
1. この本には、詳しい 説明 は 書かれて いません。 =(筆者が)書いていない。
<Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen = hissha ga kaite inai>
There is no detailed explanation in this book.
Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.

2.入学式は、このホール で 行われます。=(学校が)行う。
<Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu>
The entrance ceremony will take place in this hall.
Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.

3.これは、世界で一番大きいダイヤ...ンド だと 言われています。=(誰かが) 言って いる
<Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete imasu = dareka ga itte iru>
This is believed to be the biggest diamond in the world.
Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.

4.昔は、その考えが正しい と 思われていた。=(昔の人は) 思っていた。
<Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete ita - mukashi no hito wa omotte ita>
Such an idea used to be considered correct.
Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.


II. (Nに) V れる ( N ni V reru)
Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại. Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)

Ví dụ
1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、 泣れて しまった。<Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta>
When I held my friend's baby, it cried.
Khi tôi ôm lấy đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.

2. 雨に降られて、服 が ぬれて しまった。<Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta>
My clothes got soaked in the rain.
Gặp mưa nên ướt hết quần áo.


3. 父に死なれて、大学 を 続けられなく なりました。
<Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita>
I couldn't continue my university education after my father died.
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.




III. V せてください (V sete kudasai)
Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.
Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)

Ví dụ
1. ちょっと気分が悪いので、早く 帰らせて ください。<Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai>
Since I am not feeling very well, could I go home early?
Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?

2. あなたの会社の話 を 聞かせて ください。<Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai>
Please tell me about your company.
Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.

3. 手 を 洗わせて ください。<Te wo arawasete kudasai>
Could I wash my hands?
Tôi có thể rửa tay không?

BAI TAP

Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 英語は世界中で(a. 話されて     b. 話られて) います。

2. この建物は三百年前に (a. 建たれ     b. 建てられ) ました。

3. 急に社員に (a. 辞まれた     b. 辞められた)。

4. その話はもうちょっと (a. 考えさせて      b. 考えらせて)

5. 今日は熱があるので、(a. 休ませて     b.休まれて) ください。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。

6. オリンピック ___  ___  ___  ___ 開かれます。

a.  一度                  b. に
c. は                      d. 4年

7. 日本の ___  ___  ___ ___ もらえませんか。

a.  について            b. させて
c. 印象                  d. インタビュー

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét