Tìm kiếm Blog này

Thứ Năm, 10 tháng 3, 2011

BÀI 1_ NGỮ PHÁP: TÔI CHO, LÀM CHO NGƯỜI KHÁC

Hình tóm lược ngữ pháp TÔI cho, nhận,  NGƯỜI KHÁC Cho TÔI

BÀI 1:    A.1  TÔI LÀ NGƯỜI CHO NGƯỜI KHÁC + DANH TỪ

 1(わたしは)2ひとに  3ものを  4 さしあげます/あげます/やります 
 1(Tôi thì)2 người nhận に 3 Danh từ を 4  biếu / tặng /cho   
    (Tôi thì)     biếu + người nhận + Danh từ
                           tặng
                           cho 
例:
1.(わたしは)先生に じしょを さしあげました 
  Tôi đã biếu cô quyển tự điển.
2. (わたしは)ははに/ともだちに プレゼントを あげました
  Tôi đã tặng mẹ/bạn tôi món quà
3. (わたしは)子供/木/ ねこ みずを やりました
  Tôi đã cho con nước
                           tưới nước cho cây
                           cho mèo (uống)nước
-----------------------------
1.A: お子(こ)さんに 何を あげましたか
            Bạn đã tặng con bạn cái gì vậy?
  B: こどもに ケーキを やりました。
            Tôi đã cho con tôi cái bánh
2.A:キムさんは だれに プレゼントを あげましたか
            Kim san đã tặng quà cho ai vậy?
  B:アリさんに あげました
           Tặng cho Ari san.
3.A: 社長に 何を さしあげましたか
            Bạn đã biếu sếp cái gì vậy?
  B: かばんを さしあげました。
            Tôi đã biếu sếp cái cặp
* さしあげます:BIẾU <KHÔNG DÙNG cho người trong gia đình
         => CHỈ DÙNG với cấp trên, giáo viên.. 
     あげます:TẶNG  
         =>cho ngang hàng bạn bè, người yêu, người thân..
     やります:CHO
         =>cho xuống (con, em mình,cây, động vật... )
***************************
Lưu ý:
1- Ngữ pháp tiếng Nhật có khuynh hướng 
   lượt bỏ chủ ngữ (わたしは) watashi wa 
   cho nên ngữ pháp này sẽ gây rối cho 
   học sinh nước ngoài.
2- Trong hội thoại chỉ có 2 người,
   người Nhật có quy định chung:
   + Người nói hiếm khi dùng わたしは trong mỗi câu
   + ít kêu tên người mình đang nói chuyện
   (vì người nghe tự hiểu là hỏi mình <vì chỉ có 2 người>)
3- Đối tượng nhận hành động + に
*****************
A.2 TÔI đã LÀM GÌ biếu /tặng/CHO NGƯỜI KHÁC
(わたしは)    ひとに 名詞を どうし て形 
(TÔI thì) đối tượngに  Danh từ+ を+Động từ thể Te+ さしあげます・あげます・やります
れい:
4. A:アンさんは きのう だれに ケーキを 作って あげましたか
    Hôm qua An san đã làm bánh cho ai vậy?
  B: 社長の おくさんに つくって さしあげました
            Tôi đã làm bánh BIẾU cho vợ sếp
5:    A:だれの にもつを もって あげましたか
      Bạn đã xách hành lý cho ai vây?
        B: いもうと のを もって やりました
           Tôi xách hành lý cho em tôi
           (chữ の thay thế cho にもつ ở trên )
6. A:だれに 料理を つくって あげますか
             Bạn nấu cho ai vậy?
             (thấy nấu không biết nấu CHO AI mới hỏi)
  B:むすめに つくって やります
   Tôi nấu cho con gái tôi.
           (Người nấu trả lởi nấu cho con gái mình)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét