Hình tóm lược ngữ pháp TÔI cho, nhận, NGƯỜI KHÁC Cho TÔI |
BÀI 1: A.1 TÔI LÀ NGƯỜI CHO NGƯỜI KHÁC + DANH TỪ
1(わたしは)2ひとに 3ものを 4 さしあげます/あげます/やります
1(Tôi thì)2 người nhận に 3 Danh từ を 4 biếu / tặng /cho
(Tôi thì) biếu + người nhận + Danh từ
tặng
cho
例:
1.(わたしは)先生に じしょを さしあげました
Tôi đã biếu cô quyển tự điển.
2. (わたしは)ははに/ともだちに プレゼントを あげました
Tôi đã tặng mẹ/bạn tôi món quà
3. (わたしは)子供/木/ ねこ みずを やりました
Tôi đã cho con nước
tưới nước cho cây
cho mèo (uống)nước
-----------------------------
1.A: お子(こ)さんに 何を あげましたか
Bạn đã tặng con bạn cái gì vậy?
B: こどもに ケーキを やりました。
Tôi đã cho con tôi cái bánh
2.A:キムさんは だれに プレゼントを あげましたか
Kim san đã tặng quà cho ai vậy?
B:アリさんに あげました
Tặng cho Ari san.
3.A: 社長に 何を さしあげましたか
Bạn đã biếu sếp cái gì vậy?
B: かばんを さしあげました。
Tôi đã biếu sếp cái cặp
* さしあげます:BIẾU <KHÔNG DÙNG cho người trong gia đình
=> CHỈ DÙNG với cấp trên, giáo viên..
あげます:TẶNG
=>cho ngang hàng bạn bè, người yêu, người thân..
やります:CHO
=>cho xuống (con, em mình,cây, động vật... )
***************************
Lưu ý:
1- Ngữ pháp tiếng Nhật có khuynh hướng
lượt bỏ chủ ngữ (わたしは) watashi wa
cho nên ngữ pháp này sẽ gây rối cho
học sinh nước ngoài.
2- Trong hội thoại chỉ có 2 người,
người Nhật có quy định chung:
+ Người nói hiếm khi dùng わたしは trong mỗi câu
+ ít kêu tên người mình đang nói chuyện
(vì người nghe tự hiểu là hỏi mình <vì chỉ có 2 người>)
3- Đối tượng nhận hành động + に
*****************
A.2 TÔI đã LÀM GÌ biếu /tặng/CHO NGƯỜI KHÁC
(わたしは) ひとに 名詞を どうし て形
(TÔI thì) đối tượngに Danh từ+ を+Động từ thể Te+ さしあげます・あげます・やります
れい:
4. A:アンさんは きのう だれに ケーキを 作って あげましたか
Hôm qua An san đã làm bánh cho ai vậy?
B: 社長の おくさんに つくって さしあげました
Tôi đã làm bánh BIẾU cho vợ sếp
5: A:だれの にもつを もって あげましたか
Bạn đã xách hành lý cho ai vây?
B: いもうと のを もって やりました
Tôi xách hành lý cho em tôi
(chữ の thay thế cho にもつ ở trên )
6. A:だれに 料理を つくって あげますか
Bạn nấu cho ai vậy?
(thấy nấu không biết nấu CHO AI mới hỏi)
B:むすめに つくって やります
Tôi nấu cho con gái tôi.
(Người nấu trả lởi nấu cho con gái mình)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét