Tìm kiếm Blog này

Thứ Hai, 17 tháng 1, 2011

Ngữ Pháp Ôn Thi N4

Bài 1 : Ý định.

Mẫu câu 1 : [V thể ý chí] と おもって います。

Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì 
Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
Ví dụ: 
- しゅうまつ は デパートで 買い物 しよう と おもっています。
Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần.
- いま から ぎんこう へ いこう と おもって います。 
「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba 

Mẫu câu 2 : V る /V ない + つもりです。 

Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó 
Ví dụ: 
- らいねん けっこん する つもりです。
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn. 
- あした から は たばこ を すわない つもりです
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc. 
So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống. 

Mẫu câu 3 : [V る] / [N+の] + よていです。

Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì .
Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói 
Ví dụ: 
- 7 がつ の おわり に ドイツへ しゅっちょう する よていです。
Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7.
- りょこう は 1 しゅうかん ぐらいの よていです。 
Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần. 

Mẫu câu 4 : まだ V ていません 

Ý nghĩa: chưa làm gì đó
Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm 
Ví dụ: 
- ぎんこう は まだ あいていません。
Ngân hàng vẫn chưa mở.

2 nhận xét: