Bài 1 : Ý định.
Mẫu câu 1 : [V thể ý chí] と おもって います。
Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
Ví dụ:
- しゅうまつ は デパートで 買い物 しよう と おもっています。
Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần.
- いま から ぎんこう へ いこう と おもって います。
「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
Mẫu câu 2 : V る /V ない + つもりです。
Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó
Ví dụ:
- らいねん けっこん する つもりです。
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.
- あした から は たばこ を すわない つもりです
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.
So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.
Mẫu câu 3 : [V る] / [N+の] + よていです。
Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì .
Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
Ví dụ:
- 7 がつ の おわり に ドイツへ しゅっちょう する よていです。
Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7.
- りょこう は 1 しゅうかん ぐらいの よていです。
Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần.
Mẫu câu 4 : まだ V ていません
Ý nghĩa: chưa làm gì đó
Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
Ví dụ:
- ぎんこう は まだ あいていません。
Ngân hàng vẫn chưa mở.
arigato
Trả lờiXóaminh muon xem bai 2 sao hok duoc
Xóa