Tìm kiếm Blog này

Chủ Nhật, 16 tháng 1, 2011

CÁCH DÙNG TIẾNG NHẬT KHI GẶP LẦN ĐẦU.

Trong tiếng Nhật có 3 cách nói đối với từng đối tượng cụ thể như sau:

Nói với giáo viên, khách hàng, người ngoài, cấp trên thì nói thế nào?
Nói với đồng nghiệ như thế nào?
Nói với bạn bè thì nói thế nào?
Mình sẽ liệt kê từng ít một những từ thường gặp nhất nhé

Trước tiên từ ngữ sẽ được chia thành 3 nhóm:

Nhóm I: 敬語表現 (Kính ngữ, dùng khi nói với giáo viên, khách hàng, cấp trên )

Nhóm II: 普通の言い方 (Cách nói hàng ngày, nói với đồng nghiệp, người ngang hàng hoặc chỉ nhỉnh hơn mình 1 chút về trình độ)

Nhóm III: 友達言葉 (nói với bạn bè thân thiết, người trong gia đình, người dưới mình)

1. Hỏi thăm sức khỏe
Nhóm I: お元気ですか? (Ogenki desu ka)
Nhóm II: 元気ですか? (Genki desu ka)
Nhóm III: 元気? (Genki)

2. Yêu cầu liên lạc
Nhóm I: ご連絡下さい。(Gorenraku kudasai)
Nhóm II: 連絡して下さい。(Renraku shite kudasai)
Nhóm III: 連絡して。(Renraku shite)

3. Nhắc nhở cẩn thận (xe cộ, sức khỏe...)
Nhóm I: お気をつけください。(O ki wo tsuke kudasai)
Nhóm II: 気をつけてください。(Ki wo tsukete kudasai)
Nhóm III: 気をつけてね。(Ki wo tsukete ne)

4. Khi nói :mình sẽ liên lạc lại sau
Nhóm I: 後ほどご連絡します。(Nochi hodo gorenraku shimasu)
Nhóm II: 後で連絡します。(atode renraku shimasu)
Nhóm III: 後で連絡する。(Atode renraku suru)

5. Khen cái gì đó hợp với ai đó
Nhóm I: よくお似合いですね。(Yoku oni-ai desu ne)
Nhóm II: よく似合ってますね。(Yoku ni-attemasu ne)
Nhóm III: よく似合ってるね。(Yoku ni-atteru ne)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét